Xin chào Luật sư. Hiện nay tôi đang có thắc mắc về việc cấp lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể là bà tôi năm nay đã 65 tuổi, do cần thực hiện thủ tục hành chính và trong hồ sơ có yêu cầu cần có giấy khai sinh nhưng bà tôi đã làm mất giấy khai sinh đã lâu, nay tìm hết mọi nơi cũng không thấy. Tôi thắc mắc rằng có thể xin cấp lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi hay không? Nếu được, thực hiện thủ tục làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi hiện nay ra sao? Bà tôi sẽ cần đến cơ quan nào và chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Mong được luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật Quảng Ninh, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây để có giải đáp cho mình nhé!
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 23/2015/NĐ- CP
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
Điều kiện cấp lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023 là gì?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
Việc đăng ký lại khai sinh chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.”
Hồ sơ làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023 gồm những gì?
Điều 9 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
đ) Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Và Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
Việc đăng ký lại khai sinh vi phạm quy định của Luật hộ tịch, Nghị định số 123/2005/NĐ-CP và Thông tư này thì Giấy khai sinh đã được cấp không có giá trị pháp lý, phải được thu hồi, hủy bỏ. Người yêu cầu đăng ký khai sinh tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
Thủ tục làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023
Bước 1: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, bạn nộp hồ sơ tại UBND xã nơi đăng ký khai sinh trước đây; hoặc UBND xã đang thường trú hiện tại.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ và nhận kết quả
Đăng ký lại tại UBND cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Nếu hò sơ hợp lệ; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh
Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch; nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác thì thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.
Có được uỷ quyền đăng ký lại khai sinh hay không?
Theo khoản 1, 2 điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP về ủy quyền đăng ký hộ tịch thì bà bạn có thể ủy quyền cho một người bất kỳ thực hiện đăng ký hộ tịch. Nếu không phải người thân thích theo khoản 2 quy định này thì phải công chứng, chứng thực văn bản ủy quyền đó.
“1. Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch theo quy định tại Điều 3 của Luật hộ tịch năm 2014 được uỷ quyền cho người khác thực hiện thay, trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ, con.
2. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; phạm vi uỷ quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.”
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền.
Nếu có đầy đủ các giấy tờ trong hồ sơ nêu trên và thực hiện theo trình tự, đủ điều kiện để được cấp lại giấy khai sinh thì Ủy ban nhân dân phường nơi đang đăng ký hộ khẩu thường trú sẽ phải thực hiện việc đăng ký lại giấy khai sinh và công chức tư pháp – hộ tịch nơi đó sẽ báo cáp Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch địa phương. Tức là vẫn được quyền yêu cầu UBND nơi thường trú đăng ký lại khai sinh khi có hồ sơ hợp lệ nêu trên, nếu họ không thực hiện bạn có quyền viết đơn kiến nghị lên thủ trưởng đơn vị nơi họ đang công tác vì hành vi không thực hiện ( là chủ tịch UBND phường).
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Quảng Ninh với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn thủ tục Thuận tình ly hôn nhanh chóng. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Lệ phí đăng ký lại khai sinh phụ thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương. Ở thành phố Hà Nội thì theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện. Miễn thu lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
Luật Công chứng 2014 và các văn bản khác có liên quan không quy định về thời hạn của bản sao giấy khai sinh. Thế nhưng trên thực tế, nhiều nơi yêu cầu người dân xuất trình bản sao giấy khai sinh có chứng thực trong thời hạn 06 tháng.
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý bản sao có giá trị thay thế cho bản chính trong các trường hợp pháp luật quy định nên hiệu lực bản sao phụ thuộc vào thời hạn bản chính.
Theo đó, bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như: Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng), Chứng minh thư nhân dân (15 năm)… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.