Ly hôn có yếu tố nước ngoài là một thủ tục phức tạp bởi việc xác định nơi ở của bên nước ngoài khá khó khăn, khi bên nước ngoài không đến Tòa để giải quyết thủ tục ly hôn hay cố tình giấu nơi ở. Vậy thủ tục thực hiện ly hôn có yếu tố nước ngoài như thế nào? Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt hiện nay ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Quảng Ninh. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
- Luật hôn nhân và gia đình 2014
Ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 127 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
Điều 127. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
1. Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
2. Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
3. Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Như vậy, theo quy định nêu trên thấy rằng ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài; giữa những người Việt Nam với nhau nhưng là căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài
Người nước ngoài bao gồm: người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch. Người Việt Nam đang ở nước ngoài có thể là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người Việt Nam đang làm việc, xuất khẩu lao động có thời hạn tại nước ngoài.
Như vậy, ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các trường hợp sau:
– Giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Giữa các bên là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam;
– Giữa người Việt Nam với nhau nhưng căn cứ để xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt được mấy lần?
Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về việc ly hôn có yếu tố nước ngoài vắng mặt được mấy lần.
Tùy theo từng trường hợp được quy định tại điều 227 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 về sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong phiên tòa sơ thẩm thì:
Trường hợp vợ, chồng có đơn xin xét xử vắng mặt vắng mặt hoặc người đại diện tham gia phiên tòa, Tòa án sẽ tiến hành tiếp tục xét xử.
Trường hợp vợ, chồng không có đơn xin xét xử vắng mặt hoặc không có người đại diện tham gia phiên tòa:
- Vắng mặt lần thứ nhất: không cần xét tới lý do, Tòa án sẽ tiến hành hoãn phiên tòa.
- Vắng mặt lần thứ hai, phải xét tới lý do:
- Nếu vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, Tòa án có thể hoãn phiên tòa.
- Nếu vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan:
- Nguyên đơn vắng mặt, Tòa án đình chỉ yêu cầu của nguyên đơn.
- Bị đơn vắng mặt mà không có yêu cầu phản tố, Tòa án vẫn tiếp tục xét xử; bị đơn vắng mặt mà có yêu cầu phản tố, Tòa án đình chỉ giải quyết yêu cầu của bị đơn.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà không có yêu cầu độc lập, Tòa án vẫn tiếp tục xét xử; người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà có yêu cầu độc lập, Tòa án đình chỉ giải quyết yêu cầu của người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt năm 2022 như thế nào?
Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn
Bạn chuẩn bị những hồ sơ sau:
- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc); Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định
- Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con)
- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung (nếu có).
- Đơn đề nghị vắng mặt của người yêu cầu.
Các giấy tờ trong hồ sơ ly hôn nêu trên nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
Bước 2: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình có yếu tố nước ngoài
Bạn sẽ nộp đơn ly hôn đến tòa án cấp tỉnh nơi bạn có hộ khẩu tại Việt Nam có thẩm quyền giải quyết ly hôn cho bạn.
Bước 3: Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn
Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn trong vòng 8 ngày làm việc. Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người yêu cầu với thời hạn đóng 05 ngày. Sau khi người yêu cầu ly hôn hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ ly và giải quyết theo quy định.
Bước 4: Tòa án mở phiên họp giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Thủ tục hòa giải tại Tòa án khi ly hôn tại Việt Nam là bắt buộc. Tuy nhiên, do có một hoặc cả hai không có mặt nên Toà án sẽ không tổ chức hoà giải.
Bước 5: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành. Khi đó, vợ chồng không thể kháng cáo quyết định này đến Tòa án.
Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ ly hôn
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Đơn khởi kiện ly hôn;
- Hộ chiếu/CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu của/Sổ tạm trú/Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận kết hôn bản gốc. Trong trường hợp việc đăng ký kết hôn được thực hiện tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn theo quy định.
- Giấy khai sinh của con chung (bản sao chứng thực).
- Các giấy tờ về tài sản chung, nợ chung (bản sao) trong trường hợp yêu cầu tòa án chia tài sản.
- Trường hợp bị đơn ở nước ngoài thì cần thêm xác nhận của chính quyền địa phương ở Việt Nam về việc bị đơn đã xuất cảnh; hoặc tài liệu chứng cứ chứng minh địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài.
- Đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
- Các giấy tờ khác có liên quan.
Nộp hồ sơ đến Tòa án có thẩm quyền bằng các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại Tòa án;
- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (Nếu có).
Bước 2: Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn
Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí cho người khởi kiện. Trong thời hạn 07 ngày; kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí; người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Trường hợp hồ sơ ly hôn không đầy đủ hoặc cần sửa đổi bổ sung, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.
Bước 3: Xác minh địa chỉ cư trú của Bị đơn
Nếu người nước ngoài bỏ về nước không thực hiện nghĩa vụ vợ chồng theo quy định; thời gian không có tin tức cho vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam từ một năm trở lên mà đương sự; thân nhân của họ và các cơ quan có thẩm quyền (cơ quan ngoại giao của Việt Nam ở nước họ; các cơ quan có thẩm quyền mà người đó là công dân); sau khi đã điều tra xác minh địa chỉ của họ theo thủ tục xuất nhập cảnh; địa chỉ mà họ khai khi đăng ký kết hôn theo giấy đăng ký kết hôn;… nhưng cũng không biết tin tức; địa chỉ của họ; thì được coi là trường hợp bị đơn cố tình giấu địa chỉ và xử cho ly hôn.
Bước 4: Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn
Bản án ly hôn có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày tuyên án. Đối với đương không có mặt tại phiên tòa thì thời hạn được tính từ khi đương sự nhận được bản án, quyết định. Trường hợp không đồng ý với bản án ly hôn, đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án.
Dịch vụ ly hôn với người nước ngoài
Dịch vụ ly hôn có yếu tố nước ngoài và các vấn đề pháp lý liên quan đến ly hôn là một trong những lĩnh vực pháp lý mà chúng tôi có nhiều kinh nghiệm. Chúng tôi có một đội ngũ luật sư chuyên tư vấn pháp lý và dịch vụ pháp lý liên quan đến thủ tục ly hôn và các vấn đề pháp lý ly hôn. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn với người nước ngoài;
- Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
- Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn người nước ngoài cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án;
- Đại diện nộp hồ sơ và liên hệ Tòa án có thẩm quyền để kịp thời hoàn tất thủ tục nhanh gọn;
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp Quý khách tại các cấp Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.
Vì vậy nếu có nhu cầu sử dụng Dịch vụ pháp lý về Tư vấn thủ tục ly hôn với người nước ngoài của chúng tôi hãy liên hệ ngay qua hotline 0833102102 nhé.
Video giải đáp thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thông tin liên hệ:
Trên đây là các thông tin của Luật sư Quảng Ninh về Quy định “Thủ tục ly hôn với người nước ngoài vắng mặt năm 2022 như thế nào?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan đến thủ tục chia thừa kế đất đai hay dịch vụ Trích lục khai sinh… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư Quảng Ninh để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Thẩm quyền giải quyết ly hôn tại Việt Nam sẽ là Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi nguyên đơn cư trú trường hợp người nước ngoài không ở Việt Nam. Trường hợp người nước ngoài đang ở Việt Nam thì có thể giải quyết tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi trong trong hai người cư trú
Trường hợp ly hôn thuận tình có tài sản chung và vợ chồng đã thoả thuận được thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH thì lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng.
Khi giải quyết yêu cầu ly hôn, nếu một trong hai bên không có mặt để làm thủ tục ly hôn thì bên vắng mặt có thể làm đơn xin ly hôn vắng mặt. Trong đơn bạn phải trình bày lý do vắng mặt, yêu cầu tòa án Việt Nam xử vắng mặt và cam kết sẽ không tranh chấp gì về sau. Văn bản cần chứng thực chữ ký tại cơ quan có thẩm quyền và phải được hợp thức hóa lãnh sự.
Trường hợp đương sự ở nước ngoài thì tòa án sẽ ủy thác tư pháp cho cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án ở nước ngoài để tiến hành việc liên quan đến tố tụng dân sự ở nước ngoài.