Việt Nam thực sự là một quốc gia đa dạng về dân tộc với một số lượng lớn các cộng đồng dân tộc khác nhau trải dọc từ Bắc vào Nam. Dưới cái nhìn tổng quan, tỷ lệ dân tộc thiểu số trong số dân số Việt Nam có thể thấp so với dân tộc Kinh – dân tộc chính, nhưng giá trị của họ không thể bị đánh giá dựa trên con số. Thực tế, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đóng góp không nhỏ vào sự đa dạng và phong phú của văn hóa Việt Nam. Cùng chúng tôi tìm hiểu về danh sách xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ninh tại nội dung bài viết sau
Dân tộc thiểu số là gì?
Các dân tộc thiểu số không chỉ là người lưu giữ bản sắc văn hóa của họ, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng và sự đa dạng của xã hội Việt Nam. Sự tương tác giữa các dân tộc đã tạo nên một môi trường văn hóa đa dạng và phong phú, là nguồn cảm hứng không giới hạn cho nghệ thuật, văn hóa, và cuộc sống hàng ngày của người Việt Nam.
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 05/2011/NĐ-CP thì:
– Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số của cả nước, theo điều tra dân số quốc gia.
Theo Thông cáo báo chí kết quả sơ bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, toàn quốc có 82.085.729 người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và 14.123.255 người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.
Như vậy, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là 53 dân tộc trong thành phần dân tộc Việt Nam, trừ dân tộc Kinh là dân tộc đa số.
Danh sách xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ninh
Danh sách các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ninh đã được xác định và công bố theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 2017 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định này đã phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn và xác định các xã thuộc các khu vực III, II và I trong khu vực dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn từ 2016 đến 2020.
Danh sách này có mục tiêu quan trọng trong việc định hướng và triển khai các chính sách và dự án phát triển kinh tế – xã hội tại các vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ninh. Việc xác định các xã thuộc các khu vực khác nhau sẽ giúp phân bổ nguồn lực và quyền hỗ trợ một cách hiệu quả để nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững cho cộng đồng trong các khu vực này.
DANH SÁCH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NINH
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Số thôn ĐBKK |
Xã khu vực I | 64 | |||
Xã khu vực II | 32 | 54 | ||
Xã khu vực III | 17 | 154 | ||
TOÀN TỈNH | 113 | 208 | ||
I | HUYỆN HOÀNH BỒ | |||
1 | Xã Bằng Cả | I | ||
2 | Xã Thống Nhất | I | ||
3 | Xã Vũ Oai | I | ||
4 | Xã Quảng La | I | ||
5 | Xã Dân Chủ | I | ||
6 | Xã Sơn Dương | I | ||
7 | Xã Hòa Bình | II | ||
8 | Xã Tân Dân | II | 1 | |
9 | Xã Đồng Lâm | II | 2 | |
10 | Xã Đồng Sơn | II | 1 | |
11 | Xã Kỳ Thượng | III | 2 | |
II | HUYỆN BA CHẼ | |||
1 | Thị trấn Ba Chẽ | I | ||
2 | Xã Lương Mông | II | 3 | |
3 | Xã Minh Cầm | III | 4 | |
4 | Xã Đạp Thanh | III | 11 | |
5 | Xã Thanh Lâm | III | 7 | |
6 | Xã Nam Sơn | III | 4 | |
7 | Xã Thanh Sơn | III | 8 | |
8 | Xã Đồn Đạc | III | 12 | |
III | HUYỆN VÂN ĐỒN | |||
1 | Xã Đông Xá | I | ||
2 | Xã Đoàn Kết | I | ||
3 | Xã Minh Châu | I | ||
4 | Xã Quan Lạn | II | ||
5 | Xã Thắng Lợi | II | ||
6 | Xã Ngọc Vừng | II | ||
7 | Xã Đài Xuyên | II | 1 | |
8 | Xã Bản Sen | II | 1 | |
9 | Xã Bình Dân | II | 2 | |
10 | Xã Vạn Yên | II | 1 | |
IV | HUYỆN TIÊN YÊN | |||
1 | Xã Đông Hải | I | ||
2 | Xã Đông Ngũ | I | ||
3 | Xã Đồng Rui | I | ||
4 | Xã Tiên Lãng | II | 1 | |
5 | Xã Đại Thành | II | 2 | |
6 | Xã Đại Dực | II | 3 | |
7 | Xã Phong Dụ | II | 2 | |
8 | Xã Điền Xá | II | 3 | |
9 | Xã Yên Than | II | ||
10 | Xã Hải Lạng | II | 1 | |
11 | Xã Hà Lâu | III | 8 | |
V | HUYỆN BÌNH LIÊU | |||
1 | Thị trấn Bình Liêu | I | ||
2 | Xã Hoành Mô | II | 10 | |
3 | Xã Đồng Văn | III | 8 | |
4 | Xã Đồng Tâm | III | 13 | |
5 | Xã Lục Hồn | III | 17 | |
6 | Xã Tình Húc | III | 9 | |
7 | Xã Vô Ngại | III | 16 | |
8 | Xã Húc Động | III | 9 | |
VI | HUYỆN ĐẦM HÀ | |||
1 | Xã Đầm Hà | I | ||
2 | Xã Tân Bình | I | ||
3 | Xã Tân Lập | I | ||
4 | Xã Quảng Lợi | II | 3 | |
5 | Xã Quảng An | II | 7 | |
6 | Xã Dực Yên | II | 1 | |
7 | Xã Quảng Tân | II | 1 | |
8 | Xã Đại Bình | II | ||
9 | Xã Quảng Lâm | III | 7 | |
VII | HUYỆN HẢI HÀ | |||
1 | Xã Quảng Long | I | ||
2 | Xã Tiến Tới | I | ||
3 | Xã Đường Hoa | I | ||
4 | Xã Quảng Phong | II | 4 | |
5 | Xã Quảng Thịnh | II | 1 | |
6 | Xã Quảng Thành | II | ||
7 | Xã Cái Chiên | II | 2 | |
8 | Xã Quảng Đức | III | 11 | |
9 | Xã Quảng Sơn | III | 8 | |
VIII | THÀNH PHỐ MÓNG CÁI | |||
1 | Xã Hải Sơn | II | 1 | |
2 | Xã Bắc Sơn | II | ||
3 | Xã Quảng Nghĩa | II | ||
4 | Phường Hải Hòa | I | ||
5 | Xã Hải Xuân | I | ||
6 | Xã Hải Đông | I | ||
7 | Phường Ninh Dương | I | ||
8 | Phường Hải Yên | I | ||
9 | Xã Vĩnh Thực | I | ||
10 | Xã Vĩnh Trung | I | ||
11 | Xã Hải Tiến | I | ||
IX | THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU | |||
1 | Xã Bình Dương | I | ||
2 | Xã Nguyễn Huệ | I | ||
3 | Xã Thủy An | I | ||
4 | Xã Việt Dân | I | ||
5 | Xã An Sinh | I | ||
6 | Xã Tân Việt | I | ||
7 | P. Mạo Khê | I | ||
8 | Xã Bình Khê | I | ||
9 | Xã Tràng Lương | I | ||
10 | Xã Hoàng Quế | I | ||
11 | Xã Yên Thọ | I | ||
12 | Xã Yên Đức | I | ||
13 | Xã Hồng Thái Đông | I | ||
14 | Xã Hồng Thái Tây | I | ||
X | THÀNH PHỐ UÔNG BÍ | |||
1 | Phường Vàng Danh | I | ||
2 | Xã Thượng Yên Công | I | ||
3 | Phường Nam Khê | I | ||
4 | Phường Yên Thanh | I | ||
5 | Phường Phương Đông | I | ||
6 | Phường Bắc Sơn | I | ||
XI | THỊ XÃ QUẢNG YÊN | |||
1 | Xã Hoàng Tân | I | ||
2 | Phường Minh Thành | I | ||
3 | Phường Đông Mai | I | ||
XII | THÀNH PHỐ HẠ LONG | |||
1 | Phường Hà Khánh | I | ||
2 | Phường Hà Phong | I | ||
3 | Phường Hà Trung | I | ||
4 | Phường Việt Hưng | I | ||
5 | Phường Đại Yên | I | ||
XIII | THÀNH PHỐ CẨM PHẢ | |||
1 | Xã Dương Huy | I | ||
2 | Phường Quang Hanh | I | ||
3 | Phường Mông Dương | I | ||
4 | Xã Cộng Hòa | I | ||
5 | Xã Cẩm Hải | I | ||
XIV | HUYỆN CÔ TÔ | |||
1 | Xã Thanh Lân | I | ||
2 | Xã Đồng Tiến | I | ||
3 | Thị trấn Cô Tô | I |
Thông tin liên hệ:
Luật sư Quảng Ninh sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Danh sách xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ninh” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Đổi tên căn cước công dân. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số chúng tôi để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Năm 2023 nhậu say đánh người gây thương tích bị xử phạt như thế nào?
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Ngoài chính sách về thí sinh dân tộc được cộng bao nhiêu điểm khi thi Đại học. Tại Khoản 1 và Khoản 7 Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh như sau:
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại khu vực 1 sẽ được hưởng ưu tiên theo đối tượng 01, cộng 02 điểm.
Thí sinh người dân tộc thiểu số nhưng có hộ khẩu thường trú ở các khu vực còn lại sẽ được xếp vào đối tượng 06, cộng 01 điểm.
Cơ sở giáo dục, phòng giáo dục và đào tạo, phòng lao động – thương binh và xã hội.