Xin chào Luật sư. Tôi đang có thắc mắc thông tin về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, tôi thấy tên gọi của công ty này khá lạ, không rõ nó thực hiện các công việc gì? Pháp luật quy định về điều kiện cấp giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ là gì? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ gồm những gì? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư Quảng Ninh. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 99/2020/TT-BTC
- Luật Chứng khoán 2019
Thế nào là công ty quản lý quỹ?
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC, công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
Điều kiện cấp giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ là gì?
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
– Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
– Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
+ Cổ đông, thành viên góp vốn đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019;
+ Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;
+ Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
– Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
+ Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức.
Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật Chứng khoán 2019;
+ Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
– Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
+ Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
+ Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
– Điều kiện về nhân sự bao gồm:
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.
Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
+ Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
+ Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
+ Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ;
+ Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
– Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán 2019.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
Cụ thể tại Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán bao gồm:
– Giấy đề nghị theo Mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ:
+ Tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt);
+ Địa chỉ trụ sở chính;
+ Nghiệp vụ kinh doanh;
+ Vốn điều lệ;
+ Cơ cấu sở hữu;
+ Việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty;
+ Người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.
– Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
– Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 66, Mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.
– Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP
và kèm theo hồ sơ:
(i) Đối với cá nhân:
+ Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67;
+ Lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
(ii) Đối với tổ chức:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương;
+ Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền;
+ Bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67;
+ Báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn.
Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
(iii) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019.
– Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.
– Dự thảo Điều lệ công ty.
– Đối với trường hợp cấp đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật Chứng khoán 2019, hồ sơ đề nghị cấp đổi bao gồm Giấy đề nghị theo quy định tại khoản 1 Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, bản gốc Giấy phép thành lập và hoạt động và các Giấy phép điều chỉnh đã được cấp.
Thông tin liên hệ Luật sư Quảng Ninh
Vấn đề “Điều kiện cấp giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Quảng Ninh luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ Trích lục khai sinh… vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Điều 73 Luật Chứng khoán 2019 quy định về những nghiệp vụ mà công ty quản lý quỹ có thể thực hiện được, cụ thể như sau:
+ Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
+ Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
+ Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Theo khoản 1 Điều 87 Luật Chứng khoán 2019, những hoạt động sau đây phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện, bao gồm:
+ Tạm ngừng hoạt động, trừ trường hợp tạm ngừng do nguyên nhân bất khả kháng;
+ Chào bán và niêm yết chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại nước ngoài;
+ Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Thành lập, đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài; thành lập công ty con tại nước ngoài; thay đổi nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh; thành lập, đóng cửa phòng giao dịch;
+ Thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch;
+ Thực hiện dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 86 của Luật này.
Câu trả lời là CÓ. Công ty quản lý quỹ được phép mở/đóng chi nhánh, nhưng phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận theo trình tự và thủ tục pháp luật quy định, đáp ứng các điều kiện về cơ chất và chuyên môn nghiệp vụ. Đặc biệt, kể cả những thay đổi khác về cơ cấu tổ chức bộ máy cũng phải được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận mới được thực hiện.