Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc trong quy định pháp luật về việc cấp hộ chiếu, mong được luật sư tư vấn giải đáp. Cụ thể là tuần tới đây, tôi có sang Thái Lan du lịch nên đang tìm hiểu về thủ tục cấp hộ chiếu, tôi thắc mắc rằng tôi có thể đến cơ quan nào để thực hiện cấp hộ chiếu? Và hiện nay khi làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền? Quy định pháp luật về hộ chiếu hiện nay ra sao? Mong được luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật Quảng Ninh, tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn,, mời bạn đọc theo dõi.
Căn cứ pháp lý
- Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
- Thông tư 73/2021/TT-BCA.
- Thông tư 25/2021/TT-BTC.
- Thông tư 120/2021/TT-BTC.
Quy định pháp luật về hộ chiếu như thế nào?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu được định nghĩa là một trong số những loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, hộ chiếu sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thực hiện cấp cho các chủ thể là những công dân Việt Nam sử dụng để nhằm mục đích có thể xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Có những loại hộ chiếu nào hiện nay?
Theo Thông tư 73/2021/TT-BCA của Bộ Công an, có ba loại hộ chiếu bao gồm các loại sau đây:
– Thứ nhất: Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ (mẫu HCNG): Hộ chiếu ngoại giao theo quy định của pháp luật hiện hành sẽ được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được quy định tại Điều 8 luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019; Hộ chiếu ngoại giao sẽ được sử dụng khi cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để nhằm mục đích thực hiện nhiệm vụ công tác.
Chủ thể là những người sở hữu hộ chiếu này sẽ được miễn Visa theo quy định của nước mà các chủ thể đó đến, hay hiểu là người sở hữu hộ chiếu ngoại giao thì sẽ cho phép họ nhập cảnh vào tất cả các quốc gia. Bên ngoài hộ chiếu ngoại giao này có màu đỏ đặc trưng.
– Thứ hai: Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm (mẫu HCCV): Hộ chiếu công vụ sẽ được cấp cho đối tượng thuộc Điều 9 luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 cụ thể là các chủ thể như cán bộ, công chức, viên chức, Công an, Quân đội… được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hay người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để nhằm mục đích thực hiện nhiệm vụ công tác.
Các chủ thể là những chủ sở hữu của hộ chiếu công vụ theo quy định pháp luật thì cũng sẽ được ưu tiên cổng đi đặc biệt khi nhập cảnh và miễn Visa đối với nước nhập cảnh. Hộ chiếu công vụ so với hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ sẽ có màu xanh ngọc bích, đậm màu hơn, kích thước của loại hộ chiếu này cũng lớn hơn.
– Thứ ba: Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím (mẫu HCPT): Hộ chiếu phổ thông theo quy định của pháp luật hiện hành thì sẽ được cấp cho công dân Việt Nam.
Quyền lợi của hộ chiếu phổ thông, là các chủ thể sẽ có thể đến được những quốc gia cho phép các chủ thể đó thực hiện việc nhập cảnh. Đối với một số nước, họ sẽ yêu cầu các chủ thể cần phải có thêm visa.
Về mẫu hộ chiếu, theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, trong giai đoạn hiện nay sẽ có 02 mẫu hộ chiếu bao gồm:
– Thứ nhất: Hộ chiếu có gắn chíp điện tử.
– Thứ hai: Hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
Cũng căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành thì cả 02 loại hộ chiếu có gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử đều được cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
Còn riêng công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc hộ chiếu được cấp theo thủ tục rút gọn chỉ được cấp hộ chiếu không gắn chip điện tử.
Công dân làm hộ chiếu tại cơ quan nào?
Xin cấp hộ chiếu lần đầu ở trong nước:
Trong trường hợp các chủ thể xin cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước, theo Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 những người dân khi có nhu cầu cấp hộ chiếu lần đầu thì người dân sẽ thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi người đó thường trú hoặc ở nơi tạm trú. Trong trường hợp người dân có thẻ Căn cước công dân thì sẽ có thể thực hiện xin cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
– Chủ thể là người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an
– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định thì sẽ có thể lựa chọn thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Xin cấp hộ chiếu lần thứ hai ở trong nước:
Còn đối với đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai, theo quy định của pháp luật thì người dân sẽ được thực hiện tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Xin cấp hộ chiếu khi người dân ở nước ngoài:
Nếu trong trường hợp người dân ở nước ngoài, thì các chủ thể sẽ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện ở tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.
Cần lưu ý đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, thẩm quyền cấp các loại hộ chiếu này theo quy định pháp luật sẽ thuộc về cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
Năm 2023 khi làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) đã được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ tài chính với nội dung như sau:
– Cấp mới hộ chiếu là 200.000 đồng/lần cấp.
– Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất là 400.000 đồng/lần cấp.
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự là 100.000 đồng/lần cấp.
Chú ý rằng, nhằm mục đích để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Cụ thể, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Năm 2023 khi làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Quảng Ninh với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn về thủ tục giải quyết Tranh chấp thừa kế nhà. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
- Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp tại Quảng Ninh năm 2023
Câu hỏi thường gặp:
– Cấp cho mọi công dân Việt Nam.
– Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì được cấp lại, khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.
– Hộ chiếu phổ thông cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trẻ em dưới chín tuổi được cấp chung vào hộ chiếu phổ thông của cha hoặc mẹ nếu có đề nghị của cha hoặc mẹ trẻ em đó. Trong trường hợp này, hộ chiếu có giá trị không quá năm năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Thời hạn của hộ chiếu được quy định cụ thể tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, cụ thể như sau:
– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm, trong đó:
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có giá trị 01 năm;
Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
+ Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp, gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo, đi thăm và tối thiểu là 01 năm.