Xin chào Luật sư Quảng Ninh. Tôi là đã sinh sống và làm việc tại Quảng Ninh một thời gian dài, tôi có quen một người bạn nước ngoài tại đây và cả hai có tìm hiểu nhau, thời gian tới đây chúng tôi sẽ đi đến hôn nhân. Tôi có thắc mắc về trình tự, thủ tục kết hôn với người nước ngoài có khác gì với việc kết hôn giữa công dân trong nước hay không? Lệ phí kết hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu? Chúng tôi sẽ phải đến cơ quan nào để thực hiện việc đăng ký kết hôn? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư Quảng Ninh. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Luật Hộ tịch 2014
Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Mỗi bên phải tuân thủ pháp luật nước mình đồng thời nếu việc kết hôn được thực hiện trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì cả 2 bên cũng phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều kiện kết hôn của pháp luật Việt Nam theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 bao gồm:
- Độ tuổi: từ đủ 20 tuổi trở lên (nam) & từ đủ 18 tuổi trở lên (nữ).
- Hai bên tự nguyện
- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự
- Việc kết hôn không thuộc 1 trong các trường hợp sau:
Kết hôn giả tạo.
Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
Người đang có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ/chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có vợ/chồng.
Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời; cha, mẹ nuôi với con nuôi; người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Hôn nhân giữa những người cùng giới không được pháp luật thừa nhận.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Hồ sơ chuẩn bị đăng ký kết hôn
Giấy tờ xuất trình:
- Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trong giai đoạn chuyển tiếp)
- Bản chính hộ chiếu (đối với người nước ngoài). Trường hợp không có hộ chiếu thì có thể thay bằng giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (có thể khai chung vào 1 tờ).
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc chồng. Có thể thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó nếu nước đó không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân). Giá trị sử dụng của giấy tờ này được xác định theo thời hạn ghi trên giấy. Trường hợp không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Giấy tờ bổ sung (tùy trường hợp):
- Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
- Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Thủ tục giải quyết đăng ký kết hôn
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện.
Người tiếp nhận kiểm tra toàn bộ hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ không thể bổ sung, hoàn thiện ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.
Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn trong 10 ngày làm việc:
- Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
- Phòng Tư pháp cũng có thể làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ.
- Khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn.
Cấp Giấy chứng nhận kết hôn:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.
- Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên.
- Trường hợp một hoặc hai bên không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy. Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận thì Giấy chứng nhận kết hôn sẽ bị hủy. Nếu sau đó hai bên vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký lại từ đầu.
Lệ phí kết hôn với người nước ngoài năm 2022 là bao nhiêu?
Theo danh mục số 01, danh mục Phí và lệ phí ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí 2015 thì mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch, trong đó có đăng ký kết hôn với người nước ngoài do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Như vậy, Luật Phí và lệ phí mới nhất đã để cho các địa phương chủ động trong việc ban hành lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài để phù hợp với thu nhập của người dân, ngân sách của địa phương.
Thông thường các địa phương thu lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động từ 1.000.000 – 1.500.000đ.
Thông tin liên hệ Luật sư Quảng Ninh
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Lệ phí kết hôn với người nước ngoài năm 2022 là bao nhiêu?”. Luật sư Quảng Ninh tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến Đăng ký bảo hộ thương hiệu, mẫu đơn ly hôn đơn phương đăng ký bảo hộ logo độc quyền, hoặc vấn đề khác như Đảng viên dự bị có đóng đảng phí không… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Quảng Ninh thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Theo quy định trên, người Việt Nam có nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoại tại Việt Nam phải đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi mình cư trú dể làm thủ tục đăng ký. Trong đó, nơi cư trú ở đây là nơi người đó thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú
Khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, thời hạn giải quyết thủ tục không quá 25 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ và lệ phí. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần xác minh thêm và yêu cầu cơ quan công an xác minh có thể kéo dài thêm thời hạn giải quyết nhưng không được quá 10 ngày.
Trong trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam thông qua cơ quan đại diện, thì thời hạn giải quyết sẽ không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí. Trong trường hợp cơ quan nhà nước cần phải xác minh thêm thì thời hạn được kéo dài thêm nhưng không được quá 35 ngày.