Xin chào Luật sư. Doanh nghiệp tôi hiện tại mới thành lập nên có thắc mắc về quy trình tham gia đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động muốn được nhờ luật sư hỗ trợ giải đáp. Cụ thể là hiện nay công ty tôi muốn thực hiện thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho doanh nghiệp online nhưng không biết cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ gì và trình tự thực hiện sẽ ra sao? Đồng thời thắc mắc về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay là bao nhiêu? Mong được luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hiện nay khi tham gia vào một quan hệ lao động, việc được đóng bảo hiểm xã hội là quyền lợi của người lao động. Theo đó, doanh nghiệp cần thực hiệ thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, với thắc mắc nêu trên bạn đọc hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Quảng Ninh để nhận được sự giải đáp.
Căn cứ pháp lý
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
Bảo hiểm xã hội là gì?
“Bảo hiểm là phương thức bảo vệ trước những tổn thất tài chính. Đó là hình thức quản lý rủi ro, chủ yếu được sử dụng để bảo hiểm cho những rủi ro ngẫu nhiên hoặc tổn thất có thể xảy ra”
Đơn vị cung cấp bảo hiểm có thể là cơ quan Nhà nước hoặc công ty, tổ chức bảo hiểm.
Hiện nay, Bảo hiểm xã hội tại Việt Nam là một chính sách an sinh do cơ quan BHXH Việt Nam triển khai tổ chức và thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật. Cụ thể:
Giải thích từ ngữ “Bảo hiểm xã hội” được quy định tại Khoản 1 điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định cụ thể như sau:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Như vậy, có thể thấy BHXH là một trong những chính sách an sinh hữu ích đối với người tham gia, do Nhà nước tổ chức và được bảo đảm thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý. Trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH, người tham gia sẽ được bù đắp một phần thu nhập khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập chính do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động.
Hiện nay có 2 hình thức để người dân có thể đăng ký tham gia, tùy theo nhóm đối tượng bắt buộc tham gia và tham gia tự nguyện. Với mỗi hình thức, người tham gia sẽ được hưởng những quyền lợi và chế độ khác nhau.
Các chế độ của bảo hiểm xã hội tại Việt Nam hiện nay như thế nào?
Điều 4, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
(1) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc:
- Chế độ ốm đau
- Chế độ thai sản
- Chế độ tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
- Chế độ hưu trí
- Chế độ tử tuất
(2) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện gồm: Chế độ hưu trí và Chế độ tử tuất
(3) Bảo hiểm hưu trí bổ sung do chính phủ quy định (Tại khoản 7, điều 3)
Quy định pháp luật về chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
Được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014 như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Mức đóng BHXH bắt buộc là tỉ lệ trích nộp tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động lần lượt vào các quỹ BHXH, quỹ BHYT, quỹ BHTN, quỹ TNLĐ-BNN… theo quy định của Pháp luật.
Thông qua bảng tỉ lệ người lao động sẽ biết được tổng số tiền người lao động phải đóng khi tham gia BHXH bắt buộc, mức đóng trách nhiệm của đơn vị và sẽ không phát sinh thêm khoản chi phí nào khác.
Tỷ lệ trích đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động là khác nhau. Cụ thể về mức đóng BHXH bắt buộc năm 2023 như sau:
Đối tượng là người lao động
Người lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% | 10,5% |
Nước ngoài | 8% | 0 | 0 | 0 | 1,5% | 9,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động
Đối tượng là người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 14% | 3% | 0,5% | 0 | 3% | 20,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Lưu ý đối với những Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có nguy cơ cao về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, khi đủ điều kiện và có văn bản đề nghị được Bộ Lao động thương binh và xã hội chấp thuận thì được giảm tỉ lệ đóng vào quỹ TNLĐ-BNN ở mức 0,3%.
Thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho doanh nghiệp online năm 2023
Căn cứ vào Quyết định số 772/QĐ-BHXH thủ tục làm BHXH lần đầu cho doanh nghiệp, đơn vị gồm các bước như sau:
Bước 1. Lập hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
Doanh nghiệp thực hiện lần lượt:
– Ghi mã số BHXH vào các mẫu biểu tương ứng đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH;
– Hướng dẫn người lao động lập Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) đối với người lao động chưa được cấp được mã số BHXH (kể cả người lao động không nhớ mã số BHXH).
– Lập 01 bộ hồ sơ “Đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ- BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT” theo quy định đã nêu tại Mục 1.
Bước 2: Nộp hồ sơ đã lập
Doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động và người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong 3 hình thức sau:
- Qua giao dịch BHXH điện tử;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Trường hợp doanh nghiệp, đơn vị thực hiện nộp hồ sơ qua giao dịch điện tử thì thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN; Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN.
Bước 3: Nhận kết quả do cơ quan BHXH đã giải quyết.
Sau khi nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan BHXH doanh nghiệp chờ nhận kết quả giải quyết. Thời gian nhận kết quả không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động, người lao động làm việc ở nước ngoài đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nhận Sổ BHXH, thẻ BHYT do cơ quan BHXH đã giải quyết theo các hình thức đăng ký nhận qua hòm thư điện tử, nhận trực tiếp tại bộ phận trả hồ sơ từ cơ quan BHXH hoặc nhận qua hình thức gửi bưu điện.
Lưu ý doanh nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc ngày có hiệu lực của quyết định tuyển dụng người sử dụng lao động phải nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hành vi mua bán trẻ sơ sinh bị phạt bao nhiêu năm tù?
- Bốc phải biển số xe xấu có được đổi lại hay không?
- Chế tài xử phạt tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan năm 2023
Thông tin liên hệ:
Luật Quảng Ninh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục đăng ký BHXH lần đầu cho doanh nghiệp online năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến thủ tục giải chấp sổ đỏ. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ khoản 5 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định trong trường hợp không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bắt buộc cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội;
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn;
Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;
Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định;
Theo quy định tại Điều 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Nhà nước đưa ra các chính sách với bảo hiểm xã hội như:
Khuyến khích, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội;
Hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Bảo hộ quỹ bảo hiểm xã hội và có biện pháp bảo toàn, tăng trưởng quỹ;
Khuyến khích người sử dụng lao động và người lao động tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung;
Ưu tiên đầu tư phát triển công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm xã hội.