Xin chào Luật sư Quảng Ninh. Sắp tới gia đình tôi có việc phải về Việt Nam, tuy nhiên con tôi con nhỏ, tôi có thắc mắc rằng có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em khi đi nước ngoài không? Hoặc có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ không? Trong trường hợp, gia đình tôi muốn yêu cầu cấp thị thực cho cháu thì trình tự thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện ra sao? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư Quảng Ninh. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thị Thực là gì?
Thị thực Việt Nam, Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh : là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Sự cho phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự.
Có bắt buộc phải làm hộ chiếu cho trẻ em khi đi nước ngoài không?
Điều 33 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 nêu rõ, công dân Việt Nam xuất cảnh phải có đủ các giấy tờ sau:
– Giấy tờ xuất nhập cảnh nguyên vẹn và còn hạn sử dụng (bao gồm hộ chiếu và giấy thông hành theo Điều 6 Luật này). Trong đó, hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
– Có thị thực (visa) hoặc giấy tờ khác xác nhận, chứng minh là được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
– Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh.
Quy định trên được quy định chung cho mọi lứa tuổi, không phân biệt người lớn hay trẻ em. Vì vậy, khi đi nước ngoài, trẻ em cũng bắt buộc phải có hộ chiếu, visa.
Ngoài ra theo khoản 2 Điều 33 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, người chưa đủ 14 tuổi khi xuất cảnh không được đi một mình mà phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.
Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ không?
Căn cứ Khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh; cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về hình thức và giá trị sử dụng của thị thực như sau:
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
a) Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển; hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan; du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
Như vậy, trẻ em dưới 14 tuổi được cấp thị thực chung hộ chiếu với cha; hoặc mẹ hoặc người giám hộ theo quy định pháp luật nêu trên.
Làm hộ chiếu cho trẻ em cần giấy tờ gì?
Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em gồm có:
– 01 tờ khai Mẫu TK01. Trường hợp trẻ dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:
- Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo.
- Hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh nếu điều chỉnh: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
- Hộ chiếu của trẻ em đó nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu;
- Đơn trình báo theo Mẫu X08 hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất.
- Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp người giám hộ khai và ký thay.
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4;
– Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực của Giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trình tự thủ tục cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Thành phần hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú theo quy định.
+ Hộ chiếu
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:
Giấy phép lao động, Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư; chứng nhận đăng ký kết hôn và Giấy khai sinh, Giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình…
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Như vậy để thực hiện thủ tục đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam cần thực hiện đầy đủ theo quy định về chuẩn bị hồ sơ như nêu trên.
Trình tự đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định như chúng tôi đã nêu trên
Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam; và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ ký; và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền; và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Công dân nhận kết quả:
+ Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận; giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu; cán bộ trả kết quả yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận và trả kết quả.
+ Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày tết).
Thông tin liên hệ Luật sư Quảng Ninh
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Có được cấp thị thực của con vào chung hộ chiếu của bố mẹ không?”. Luật sư Quảng Ninh tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo độc quyền hoặc sử dụng dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu độc quyền, trích lục khai tử… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Quảng Ninh thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Mẫu đồng mua bán nhà, công trình xây dựng có sẵn tại Quảng Ninh năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo quy định là không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
– Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD
– Cấp thị thực có giá trị nhiều:
+ Loại có giá trị đến 03 tháng: 50USD
+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD
+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD
+ Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD
+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD
– Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25USD
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú; thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD
– Chuyển ngang giá trị thị thực; thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu; Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh; chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.