Xin chào Luật sư, tôi hiện đang có thắc mắc về quy định pháp luật, mong được luật sư tư vấn. Cụ thể là công ty tôi là doanh nghiệp chế xuất, kinh doanh tạm nhập tái xuất. Công ty tôi khi sản xuất hàng hoá có ra một lượng sản phẩm nên có đem ra bán tại thị trường Việt Nam, sau đó thì công ty tôi có bị cơ quan công an đưa cong văn xử phạt công ty tôi thì 20 đến 40 triệu. Tôi thắc mắc rằng việc xử phạt như vậy có đúng không? Xử lý vi phạm gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài năm 2023 như thế nào? Mong được luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư Quảng Ninh, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi để được giải đáp thắc mắc nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Thương mại 2005
- Nghị định 98/2020/NĐ-CP
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Gia công trong thương mại là gì?
Theo quy định của Điều 178 Luật Thương mại 2005 về gia công thương mại cụ thể như sau:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài được quy định cụ thể như thế nào?
Căn cứ tại Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài có quy định cụ thể như sau:
– Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
– Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
– Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực hiện như sau:
+ Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
* Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định này: 1 bản chính
* Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
* Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.
+ Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.
Hợp đồng gia công được quy định cụ thể như thế nào?
Theo quy định tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP về hợp đồng gia công cụ thể như sau:
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các điều khoản sau:
– Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
– Tên, số lượng sản phẩm gia công.
– Giá gia công.
– Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
– Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
– Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
– Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
– Địa điểm và thời gian giao hàng.
– Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
– Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Xử lý vi phạm gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài năm 2023 như thế nào?
Quy định xử phạt về hành vi vi phạm về gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài thì được quy định tại điều 45 của nghị định 98/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Thứ nhất là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài mà không có hợp đồng theo quy định
Thứ hai là sẽ phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
-Tiêu thụ tại thị trường Việt Nam máy móc, thiết bị thuê, mượn hoặc nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu tạm nhập khẩu được thực hiện gia công và sản phẩm gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài không đúng quy định
– Giả mạo hợp động gia công với thương nhân nước ngoài
Thứ ba là sẽ tiến hành phạt tiền từ 40.000.000 đồng đên 70.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hàng hóa hoặc nhận gia công hàng hóa với thương nhân nước ngoài loại hàng xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép mà không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Thứ tư là phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài loại hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấp xuất khẩu, cấm nhập khẩu và tạm ngưng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu mà không có chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
– Đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài để tiêu thụ trong nước loại hàng hóa cấp xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, bị thu hồi, tạm ngừng lưu thông và hàng hóa không bảo đảm an toàn thực phẩm.
Hình thức xử phạt bổ sung thì có quy định rằng tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định đối với trường hợp thứ 2, thứ 3 và thứ 4.
Bên cạnh đó thì buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm tiêu thụ tại thị trường Việt Nam, máy móc, thiết bị thuê, mượn hoặc nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm , phế liệu tạm nhập khẩu để thực hiện gia công và sản phẩm gia công hàng hóa cho thương nhân và trường hợp nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài loại hoàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu và tạm ngừng nhập khẩu mà không có chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Thông tin liên hệ:
Luật sư Quảng Ninh đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Xử lý vi phạm gia công hàng hóa có yếu tố nước ngoài năm 2023 như thế nào?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về thủ tục Làm sổ đỏ. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn soạn thảo đơn mẫu ký sự tình tại Quảng Ninh năm 2022
- Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp nhận quyền sở hữu nhà tại Quảng Ninh
- Năm 2022 khi dán màu lên biển số xe bị phạt như thế nào?
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ tại Điều 43 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp hàng hóa có yếu tố nước ngoài trong trường hợp sau:
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp, cụ thể như sau:
Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.
Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng gia công công đoạn tiếp theo.
Hợp đồng gia công đặt hàng hay còn gọi với cái tên thường gặp là hợp đồng gia công. Là hợp đồng thể hiện thỏa thuận giữa các bên; theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công; bên đặt gia công nhận sản phẩm; và trả tiền công.
– Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng; chất lượng; phương thức; thời hạn; và địa điểm đã thỏa thuận.
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng; và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
– Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng; mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm; và yêu cầu sửa chữa; nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận; thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng; và yêu cầu bồi thường thiệt hại.